5751 Zao
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | M. Koishikawa |
Nơi khám phá | Ayashi Station |
Ngày phát hiện | 5 tháng 1 năm 1992 |
Tên định danh | |
5751 | |
Đặt tên theo | Mount Zaō |
1992 AC | |
Amor | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 14 tháng 5 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.21607607 ± 1.6591e-07 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.993785803 ± 2.114e-08 AU |
2.104930938 ± 1.4863e-08 AU | |
Độ lệch tâm | .422272697 ± 7.6573e-08 |
1115.463089 ± 1.1815e-05 d | |
115.323764 ± 2.5873e-05° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 16.0689199 ± 8.3868e-06° |
121.723507 ± 1.6679e-05° | |
25.210457 ± 2.605e-05° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 2.3 km[2] |
76 hr[2] | |
0.36[2] | |
14.8 | |
5751 Zao also designated 1992 AC là một tiểu hành tinh Amor được phát hiện ngày 5 tháng 1 năm 1992 bởi M. Koishikawa ở trạm Ayashi thuộc Đài quans sát thiên văn Sendai.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- IAUC 5426 - Initial discovery
- IAUC 5442 - Refined orbital elements
- IAUC 5474 - Extension to ephemeris
- 5751 tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “JPL Small-Body Database Browser ngày 5751 Zao”. NASA.
- ^ a b c “5751 Zao”. European Asteroid Research Node. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2011.